Bạn đã biết bằng A1 lái xe gì hay sự khác biệt giữa các bằng A1, A2, A3, A4 là gì hay chưa? Bài viết dưới đây sẽ đề cập, giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về các loại bằng lái xe, A1, A2, A3, A4 cũng như quy định riêng cho từng loại bằng này.
Bằng A1 lái xe gì?
Mỗi loại bằng lái xe đã được nhà nước ta quy định cụ thể được phép điều khiển cho từng loại phương tiện khác nhau. Vậy bằng A1 lái xe gì?
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bằng A1 chính là loại bằng lái xe có cấp độ thấp nhất và cơ bản nhất, cho phép lái xe điều khiển các phương tiện là xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 đến 175cc và xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay đang có rất nhiều loại dòng xe mô tô được áp dụng cho bằng lái xe hạng A1 như Honda, Yamaha, SYM… hầu hết đều có dung tích dưới 173cc. Việt Nam cũng là đất nước có số người sử dụng các phương tiện là mô tô 2 bánh nhiều nhất trên thế giới, chính vì vậy nhu cầu học/ đăng ký thi sát hạch bằng A1 không ngừng tăng.
Điều kiện để được đăng ký thi của bằng A1 khi bạn là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, có độ tuổi từ 18 trở lên, có đủ điều kiện sức khỏe.
Bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc?
Có thể thấy, bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc hiện nay đã được pháp luật quy định rõ tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
Người có bằng/ giấy phép lái xe hạng A1 có thể điều khiển các loại phương tiện là mô tô 2 bánh có dung tích xi – lanh từ 50 đến không quá 175cc.
Phân biệt sự khác nhau giữa các bằng A1, A2, A3, A4
A1, A2, A3, A4 đều là những bằng lái hạng A nhưng được phân thành 1,2,3,4 để phân biệt mức độ cho phép điều khiển từng loại phương tiện có đặc điểm khác nhau, cụ thể như:
Bằng A1 |
Bằng A2 | Bằng A3 |
Bằng A4 |
|
Cho phép điều khiển loại phương tiện | Xe mô tô 2 bánh, dung tích 50 – 175cc. | Xe mô tô 2 bánh, dung tích trên 175cc và các loại phương tiện được quy định thuộc bằng A1. | Xe mô tô 3 bánh và các loại phương tiện được quy định thuộc bằng A1. | Các loại phương tiện như máy kéo nhỏ có trọng tải dưới 1 tấn. |
Loại xe phổ biến sử dụng | Các dòng xe 2 bánh có dung tích dưới 173cc như Honda, Yamaha, SYM… | Các dòng xe mô tô phân khối lớn như CBR, Z1000, BMW S1000RR… | Các loại xe ba gác chở hàng hàng hóa có trọng tải nhỏ. | Các loại máy kéo nhỏ. |
Nhu cầu đăng ký dự thi và thời hạn sử dụng. | Cao.
Hạn sử dụng vĩnh viễn. |
Trung bình.
Hạn sử dụng vĩnh viễn. |
Trung bình.
Hạn sử dụng vĩnh viễn. |
Ít.
Hạn sử dụng 10 năm. |
Hồ sơ cần thiết khi đăng ký thi bằng lái xe máy A1
Tại DD9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định rõ về các giấy tờ cần thiết trong 1 bộ hồ sơ dự thi bằng lái xe A1 gồm có:
- 3 ảnh chân dung 3×4.
- Giấy khám sức khỏe có chứng nhận của các cơ sở y tế cấp huyện/thành phố trở lên.
- Bản sao CMND hoặc CCCD.
- Tờ khai thông tin cá nhân.
Tất cả các giấy tờ này gửi về Trung tâm đăng ký dự thi bằng lái xe bạn đã đăng ký bằng hình thức trực tiếp hoặc qua các phương tiện mạng xã hội như facebook/ zalo/…
Lưu ý: Nên tìm hiểu kỹ và lựa chọn những trung tâm cấp bằng lái xe uy tín, chất lượng tốt để tránh trường hợp gặp phải những cái tên không đảm bảo được những gì bạn nhận được.
Với những thông tin trên đây, hy vọng bài viết “Bằng A1 lái xe gì, phương tiện bao nhiêu cc? Phân biệt sự khác nhau giữa các loại bằng” có thể giải đáp hết những thắc mắc của bạn về các loại bằng lái xe hạng A cũng như các lưu ý trước khi tham gia đăng ký học/thi bằng lái xe.